Danh sách các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ

Thứ bảy - 24/08/2024 09:38
Danh sách các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ
Danh sách các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ
Danh sách các Thánh Tử Đạo Việt Nam
xếp theo ngày lễ


---------------------------------
Mục lục:

THÁNG MỘT.. 4
Ngày 13: Thánh KHẢM  + TẢ  + THÌN.. 4
Ngày 22: Thánh ĐẬU + TẾ.. 4
Ngày 30: Thánh KHUÔNG.. 4

THÁNG HAI. 4
Ngày 13: Thánh LỘC.. 4

THÁNG BA.. 5
Ngày 11: Thánh CẨM... 5

THÁNG TƯ.. 5
Ngày 2: Thánh TƯỚC.. 5
Ngày 6: Thánh TỊNH.. 5
Ngày 7: Thánh LỰU.. 5
Ngày 27: Thánh HƯỞNG.. 5
Ngày 28: Thánh HIẾU + THANH + KHOAN.. 5
Ngày 29: Thánh TUÂN (HOAN) 6

THÁNG NĂM... 6
Ngày 1: Thánh HƯƠNG + ĐÔNG.. 6
Ngày 2: Thánh LỰU.. 6
Ngày 9: Thánh HIỂN.. 6
Ngày 11: Thánh GẪM... 6
Ngày 22: Thánh NGÔN + HY.. 6
Ngày 25: Thánh VÂN.. 7
Ngày 26: Thánh PHƯỢNG (ĐẮC) + HOAN.. 7
Ngày 28: Thánh HẠNH.. 7

THÁNG SÁU.. 7
Ngày 1: Thánh TÚC.. 7
Ngày 2: Thánh NINH.. 7
Ngày 3: Thánh ĐỔNG.. 7
Ngày 5: Thánh TOẠI + LOAN + HUYÊN.. 7
Ngày 6: Thánh DŨNG + DƯƠNG + THUẦN.. 8
Ngày 7: Thánh TUẤN.. 8
Ngày 13: Thánh THỂ + HUY.. 8
Ngày 16: Thánh NGUYÊN + NHI + MẠO + TƯƠNG + TƯỜNG.. 8
Ngày 17: Thánh ĐA.. 9
Ngày 26: Thánh MINH + CHIỂU.. 9
Ngày 27: Thánh TOÁN.. 9
Ngày 30: Thánh YẾN.. 9

THÁNG BẢY.. 9
Ngày 3: Thánh MINH.. 9
Ngày 4: Thánh UYỂN.. 9
Ngày 10: Thánh TỰ + QUỲNH (NĂM) 10
Ngày 12: Thánh THÀNH (ĐÊ) + KHANH + Y.. 10
Ngày 15: Thánh TUẦN + THÔNG (THUÔNG) 10
Ngày 18: Thánh ĐẠT.. 10
Ngày 20: Thánh AN.. 10
Ngày 24: Thánh HIỀN.. 10
Ngày 26: Thánh YÊN.. 11
Ngày 28: Thánh XUYÊN.. 11
Ngày 31: Thánh QUÝ + PHỤNG.. 11

THÁNG TÁM... 11
Ngày 1: Thánh HẠNH + DUỆ.. 11
Ngày 12: Thánh MỸ + ĐÍCH + NĂM... 11
Ngày 21: Thánh VIÊN.. 12

THÁNG CHÍN.. 12
Ngày 5: Thánh CẢNH + TỰ.. 12
Ngày 17: Thánh TRIỆU.. 12
Ngày 18: Thánh TRẠCH.. 12
Ngày 20: Thánh TÂN + THIỆN + PHAN.. 12

THÁNG MƯỜI. 13
Ngày 6: Thánh TRUNG.. 13
Ngày 11: Thánh TÙY.. 13
Ngày 17: Thánh KÍNH.. 13
Ngày 23: Thánh BƯỜNG.. 13
Ngày 24: Thánh THỊ 13
Ngày 28: Thánh ĐẠT.. 13

THÁNG MƯỜI MỘT.. 13
Ngày 1: Thánh BÌNH + VỌNG (LIÊM) + VINH.. 13
Ngày 3: Thánh BẮC.. 14
Ngày 5: Thánh MẬU.. 14
Ngày 7: Thánh GIA + LIÊM... 14
Ngày 8: Thánh CỎN + NGÂN + NGHI + THỊNH + THỌ.. 14
Ngày 14: Thánh THỂ.. 14
Ngày 20: Thánh CẦN.. 15
Ngày 24: Thánh CAO + ĐIỂM + KHOA.. 15
Ngày 26: Thánh DỤ + XUYÊN.. 15
Ngày 28: Thánh TRÔNG.. 15
Ngày 30: Thánh DU.. 15

THÁNG MƯỜI HAI. 15
Ngày 6: Thánh KHANG.. 15
Ngày 12: Thánh HÒA.. 16
Ngày 18: Thánh ĐƯỜNG + MỸ + TRUẬT.. 16
Ngày 19: Thánh MỚI + MẬN (MẬU)+  ÚY + VINH + ĐỆ.. 16
Ngày 21: Thánh THI + LẠC.. 16
Ngày 23: Thánh VEN.. 17

---------------------------------

*** Tại Việt Nam, có nhiều kitô hữu đã hy sinh mạng sống làm chứng cho Tin Mừng và đức tin của Hội thánh Đức Kitô trong khoảng thời gian từ 1644, năm thầy giảng Anrê Phú Yên chịu tử đạo, cho tới năm 1883. Trong số này, có 117 vị đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong thánh ngày 19.6.1988, gồm:

- 11 vị gốc Tây Ban Nha (6 giám mục và 5 linh mục),
- 10 vị gốc Pháp (2 giám mục và 8 linh mục),
- 96 vị người Việt Nam (37 linh mục 14 thầy giảng, 1 chủng sinh, 44 giáo dân trong đó có 1 phụ nữ là thánh Anê Lê Thị Thành, tức Anê Đê).

---------------------------------

*** Đây là những vị đã hy sinh trong khoảng thời gian 1740-1883, qua các đời vua chúa:

- chúa Trịnh Doanh 1740-1767 (2 vị),
- chúa Trịnh Sâm 1767-1782 (2 vị),
- vua Cảnh Thịnh 1782-1802 (2 vị),
- vua Minh Mạng 1820-1841 (55 vị),
- vua Thiệu Trị 1841-1847 (3 vị),
- vua Tự Đức 1847-1883 (50 vị).

---------------------------------

*** Trước khi được phong thánh, theo tiến trình phong thánh của Giáo hội, các ngài đã được các Đức giáo hoàng lần lượt phong chân phước (á thánh):

- 64 vị, do Đức Giáo hoàng Lêô XIII, ngày 27.5.1900;
- 8 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 20.5.1906;
- 20 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 2.5.1909;
- 25 vị, do Đức Giáo hoàng Piô XII, ngày 28.4.1951.

---------------------------------

*** Ngoài 117 vị đã được phong thánh, ngày 5.3.2000, Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã phong chân phước (á thánh) cho thầy giảng Anrê Phú Yên (mất 1644), người vẫn được coi là vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội Việt Nam.

Danh sách Các Thánh Tử Đạo Việt Nam xếp theo ngày lễ:

---------------------------------

 

THÁNG MỘT

 

Ngày 13: Thánh KHẢM  + TẢ  + THÌN


Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859)
Quan án, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định

Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, phủ Xuân Trường, Nam Định

Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định

 

Ngày 22: Thánh ĐẬU + TẾ


Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH - TẾ (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha

 

Ngày 30: Thánh KHUÔNG


Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860)
Linh mục, quê Nam Hòa, xứ Tiên Chu, tỉnh Hưng Yên

------------------------------

 

THÁNG HAI

 

Ngày 13: Thánh LỘC


Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859)
Linh mục, quê An Nhơn, phủ Tân Bình (sau này là Sài Gòn)

------------------------------

 

THÁNG BA

 

Ngày 11: Thánh CẨM


Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 - 1859)
Linh mục, quê Cẩm Giàng (hay Cẩm Chương), xứ Kẻ Roi, tỉnh Bắc Ninh

------------------------------

 

THÁNG TƯ

 

Ngày 2: Thánh TƯỚC


Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839)
Linh mục, quê Trung Lao, tỉnh Nam Định

 

Ngày 6: Thánh TỊNH


Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 - 1857)
Linh mục, quê Trinh Hà, huyện Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

 

Ngày 7: Thánh LỰU


Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861)
Linh mục, quê Gò Vấp, tỉnh Gia Định

 

Ngày 27: Thánh HƯỞNG


Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856)
Linh mục, quê Kẻ Sải, xã Tụy Hiền, huyện Hoài Yên, Hà Nội

 

Ngày 28: Thánh HIẾU + THANH + KHOAN


Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840)
Thầy giảng, quê Đồng Chuối

Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840)
Thầy giảng, quê Nội Khê, xứ Hảo Nho, tỉnh Ninh Bình

Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840)
Linh mục, quê Duyên Mậu, xứ Hảo Nho, Giáo phận Phát Diệm

 

Ngày 29: Thánh TUÂN (HOAN)


Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861)
Linh mục, quê Trần Xá, xứ Cao Xá, tỉnh Hưng Yên

------------------------------

 

THÁNG NĂM

 

Ngày 1: Thánh HƯƠNG + ĐÔNG


Thánh JEAN-LOUIS BONNARD - HƯƠNG (1824-1852)
Linh mục, người Pháp

Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER - ĐÔNG (1822-1851)
Linh mục, người Pháp

 

Ngày 2: Thánh LỰU


Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854)
Trùm nhất, quê Mặc Bắc, huyện Chợ Lách, tỉnh Vĩnh Long

 

Ngày 9: Thánh HIỂN


Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840)
Linh mục, quê Quần Phương Hạ, tỉnh Nam Định

 

Ngày 11: Thánh GẪM


Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847)
Thương gia, quê Long Đại, xứ Gò Công, tỉnh Biên Hòa

 

Ngày 22: Thánh NGÔN + HY


Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862)
Giáo dân, quê Lục Thủy, huyện Giao Thủy, Giáo phận Trung (Bùi Chu)

Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857)
Quan Thái bộc, quê Nhu Lâm, phủ Thừa Thiên

 

Ngày 25: Thánh VÂN


Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN (1780-1857)
Thầy giảng, quê Kẻ Bói, tỉnh Hà Nam

 

Ngày 26: Thánh PHƯỢNG (ĐẮC) + HOAN


Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861)
Trùm họ - Lương y, quê Kẻ Lái, Lý Nhơn, tỉnh Quảng Bình

Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

 

Ngày 28: Thánh HẠNH


Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859)
Giáo dân, quê Tân Triều, Biên Hòa

------------------------------

 

THÁNG SÁU

 

Ngày 1: Thánh TÚC


Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862)
Nông dân, quê Hoàng Xá, xứ Ngọc Đồng, Hưng Yên (Hải Hưng)

 

Ngày 2: Thánh NINH


Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862)
Giáo dân, quê Trung Linh, tỉnh Nam Định

 

Ngày 3: Thánh ĐỔNG


Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862)
Thủ bạ, quê Cao Xá, Giáo phận Trung, tỉnh Hải Hưng

 

Ngày 5: Thánh TOẠI + LOAN + HUYÊN


Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành, tỉnh Thái Bình

Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840)
Linh mục, quê Bút Đông, Trác Bút, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ninh

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành

 

Ngày 6: Thánh DŨNG + DƯƠNG + THUẦN


Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862),
Ngư phủ, quê Trung Đồng, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình

Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862)
Thu thuế, quê Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình.

Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862)
Ngư phủ, quê Đông Phú, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình

 

Ngày 7: Thánh TUẤN


Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862)
Nông dân, quê Nam Điền, xứ Phú Nhai

 

Ngày 13: Thánh THỂ + HUY


Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839)
Binh lính, quê Kiên Trung, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839)
Binh lính, quê Hạ Linh

 

Ngày 16: Thánh NGUYÊN + NHI + MẠO + TƯƠNG + TƯỜNG


Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862),
Chánh trương - Lang y, quê giáo xứ Ngọc Cục

Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862),
Giáo dân, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.

Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862)
Hương quản hay Phó lý, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862)
Chánh tổng, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định.

Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862)
Giáo dân, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định

 

Ngày 17: Thánh ĐA


Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862)
Thợ mộc, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định

 

Ngày 26: Thánh MINH + CHIỂU


Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833)
Thầy giảng, quê Trung Lễ, giáo xứ Liên Thủy, tỉnh Nam Định

 

Ngày 27: Thánh TOÁN


Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840)
Thầy giảng, quê Cần Phán, tỉnh Thái Bình

 

Ngày 30: Thánh YẾN


Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838)
Linh mục, quê Trà Lũ, xứ Phú Nhai, tỉnh Nam Định

--------------------------------

 

THÁNG BẢY

 

Ngày 3: Thánh MINH


Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853)
Linh mục, quê Cái Mơn, huyện Mỏ Cày, tỉnh Vĩnh Long.

 

Ngày 4: Thánh UYỂN


Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838)
Thầy giảng, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định

 

Ngày 10: Thánh TỰ + QUỲNH (NĂM)


Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840)
Thầy giảng, quê tỉnh Ninh Bình

Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840)
Trùm họ, quê Mỹ Hương, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

 

Ngày 12: Thánh THÀNH (ĐÊ) + KHANH + Y


Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841)
Giáo dân, quê Bái Điền, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842)
Linh mục, quê Hoa Duệ, tỉnh Nghệ An.

Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha

 

Ngày 15: Thánh TUẦN + THÔNG (THUÔNG)


Thánh Phêrô NGUYỄN BÁ TUẦN (1766-1838)
Linh mục, quê Ngọc Đồng, tỉnh Hưng Yên

Thánh Anrê NGUYỄN KIM THÔNG (THUÔNG) (1790-1855)
Trùm họ, quê Gò Thị, xã Xuân Phương, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

 

Ngày 18: Thánh ĐẠT


Thánh Đaminh ĐINH VĂN ĐẠT (1803-1839)
Binh lính, quê Phú Nhai, tỉnh Nam Định

 

Ngày 20: Thánh AN


Thánh JOSÉ DIAZ SANJURJO - AN (1818-1857)
Giám mục, người Tây Ban Nha

 

Ngày 24: Thánh HIỀN


Thánh JOSÉ FERNANDEZ - HIỀN (1775-1838)
Giáo sĩ, người Tây Ban Nha

 

Ngày 26: Thánh YÊN


Chân phước Anrê PHÚ YÊN (1625-1644)
Thầy giảng, giáo xứ Mằng Lăng, tỉnh Phú Yên, Giáo phận Qui Nhơn

 

Ngày 28: Thánh XUYÊN


Thánh MELCHOR GARCIA SAMPEDRO-XUYÊN (1821-1858)
Giám mục, người Tây Ban Nha

 

Ngày 31: Thánh QUÝ + PHỤNG


Thánh Phêrô ĐOÀN CÔNG QUÝ (1826-1859)
Linh mục, quê họ Búng, tổng Bình Thạnh, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Thánh Emmanuel LÊ VĂN PHỤNG (1796-1859)
Câu họ, quê họ Đầu Nước (Cù Lao Giêng), tỉnh An Giang

--------------------------------

 

THÁNG TÁM

 

Ngày 1: Thánh HẠNH + DUỆ


Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HẠNH (1772-1838)
Linh mục, quê Năng A, tỉnh Nghệ An

Thánh Bênêđictô VŨ VĂN DUỆ (1755-1838)
Linh mục, quê Quần Phước, tỉnh Nam Định

 

Ngày 12: Thánh MỸ + ĐÍCH + NĂM


Thánh Micae NGUYỄN HUY MỸ (1804-1838)
Lý trưởng, quê Ninh Bình

Thánh Antôn NGUYỄN TIẾN ĐÍCH (1796-1838)
Chánh trương, quê Chi Long, huyện Nam Sang, tỉnh Nam Định

Thánh Giacôbê ĐỖ MAI NĂM (1781-1838)
Linh mục, quê Đông Biên, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

 

Ngày 21: Thánh VIÊN


Thánh Giuse ĐẶNG ĐÌNH VIÊN (1758-1838)
Linh mục, quê Tiên Chu, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

--------------------------------

 

THÁNG CHÍN

 

Ngày 5: Thánh CẢNH + TỰ


Thánh Giuse HOÀNG LƯƠNG CẢNH (1763-1838)
Trùm họ và Lang y, quê Ván (hay Ngàn Ván), tỉnh Bắc Giang

Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN TỰ (1796-1838)
Linh mục, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định

 

Ngày 17: Thánh TRIỆU


Thánh Emmanuel NGUYỄN VĂN TRIỆU (1756-1798)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên

 

Ngày 18: Thánh TRẠCH


Thánh Đaminh VŨ (PHAN) ĐỨC TRẠCH (1793-1840)
Linh mục, họ Ngoại Vối, Nam Định (xứ Ngoại Bồi)

 

Ngày 20: Thánh TÂN + THIỆN + PHAN


Thánh JEAN-CHARLES CORNAY - TÂN (1809-1837)
Linh mục, người Pháp

Thánh Tôma TRẦN VĂN THIỆN (1820-1838)
Chủng sinh, quê Trung Quán, tỉnh Quảng Bình

Thánh FRAN£OIS JACCARD-PHAN (1799-1838)
Linh mục, người Pháp

-------------------------------

 

THÁNG MƯỜI

 

Ngày 6: Thánh TRUNG


Thánh Phanxicô TRẦN VĂN TRUNG (1825-1858)
Cai đội, quê Phan Xá, tỉnh Quảng Trị

 

Ngày 11: Thánh TÙY


Thánh Phêrô LÊ TÙY (1773-1833)
Linh mục, quê Bằng Sở, Sở Hạ, huyện Thanh Trì, Hà Nội ư

 

Ngày 17: Thánh KÍNH


Thánh FRANCOIS-ISIDORE GAGELIN-KÍNH (1799-1833)
Linh mục, người Pháp

 

Ngày 23: Thánh BƯỜNG


Thánh Phaolô TỐNG VIẾT BƯỜNG (1773-1833),
Quan thị vệ, quê Phủ Cam, Giáo phận Huế

 

Ngày 24: Thánh THỊ


Thánh Giuse LÊ ĐĂNG THỊ (1825-1860),
Chưởng vệ, quê Kẻ Văn, làng Văn Quy, tỉnh Quảng Trị

 

Ngày 28: Thánh ĐẠT


Thánh Gioan ĐOÀN VIẾT ĐẠT (1765-1798)
Linh mục, quê xứ Đồng Chuối, huyện Bình Lục, tỉnh Thanh Hóa

--------------------------------

 

THÁNG MƯỜI MỘT

 

Ngày 1: Thánh BÌNH + VỌNG (LIÊM) + VINH


Thánh PEDRO ALMATO - BÌNH (1830-1861)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh JERONIMO HERMOSILLA-VỌNG (LIÊM) (1800-1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Thánh VALENTINO BERRIO OCHOA – VINH (1827 - 1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha

 

Ngày 3: Thánh BẮC


Thánh PIERRE NERON - BẮC (1818-1860)
Linh mục, người Pháp

 

Ngày 5: Thánh MẬU


Thánh Đaminh ĐINH ĐỨC MẬU (1794-1858),
Linh mục, quê Phú Nhai, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.

 

Ngày 7: Thánh GIA + LIÊM


Thánh JACINTO CASTANEDA GIA - (1743-1773)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh Vinh Sơn PHẠM HIẾU LIÊM (1732 - 1773)
Linh mục, quê Thôn Đông, làng Trà Lũ, phủ Thiên Trường, trấn Sơn Nam Hạ

 

Ngày 8: Thánh CỎN + NGÂN + NGHI + THỊNH + THỌ


Thánh Gioan Baotixita TRẦN NGỌC CỎN (1805 - 1835)
Lý trưởng, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

Thánh Phaolô NGUYỄN NGÂN (1790-1840)
Linh mục, họ Cự Khánh, xứ Kẻ Bền, tỉnh Thanh Hóa

Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH NGHI (1793-1840)
Linh mục, quê Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Nội

Thánh Martinô TẠ ĐỨC THỊNH (1760 - 1840)
Linh mục, quê Kẻ Sét, huyện Thanh Trì (Hà Nội)

Thánh Martinô TRẦN NGỌC THỌ (1787-1840)
Nông dân, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

 

Ngày 14: Thánh THỂ


Thánh ÉTIENNE-THÉODORE CUÉNOT-THỂ (1802-1861)
Giám mục, người Pháp

 

Ngày 20: Thánh CẦN


Thánh Phanxicô NGUYỄN CẦN (1803-1837)
Thầy giảng, quê Sơn Miêng, hạt Phủ Ưng Hòa, tỉnh Hà Nội

 

Ngày 24: Thánh CAO + ĐIỂM + KHOA


Thánh PIERRE DUMOULIN-BORIE - CAO (1808-1838)
Giám mục, người Pháp

Thánh Vinhsơn NGUYỄN THẾ ĐIỂM (1761-1838)
Linh mục, quê An Do Nam, tỉnh Quảng Trị

Thánh Phêrô VŨ ĐĂNG KHOA (1790-1838)
Linh mục, quê Thuận Nghĩa, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

 

Ngày 26: Thánh DỤ + XUYÊN


Thánh Tôma ĐINH VIẾT DỤ (1783-1839)
Linh mục, quê Nam Định

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN XUYÊN (1786-1839)
Linh mục, quê Hưng Lập, Nam Định

 

Ngày 28: Thánh TRÔNG


Thánh Anrê TRẦN VĂN TRÔNG (1808-1835)
Binh lính, quê Kim Long, Phú Xuân (Huế)

 

Ngày 30: Thánh DU


Thánh JOSEPH MARCHAND - DU (1803-1835)
Linh mục, người Pháp.

--------------------------------

 

THÁNG MƯỜI HAI

 

Ngày 6: Thánh KHANG


Thánh Giuse NGUYỄN DUY KHANG (1832-1861)
Thầy giảng, quê Cao Mại, xã Trà Vi, huyện Vũ Tiên, tỉnh Thái Bình

 

Ngày 12: Thánh HÒA


Thánh Simon PHAN ĐỨC HÒA (1787-1840)
Trùm họ và Lang y, quê Mai Vĩnh, phủ Thừa Thiên

 

Ngày 18: Thánh ĐƯỜNG + MỸ + TRUẬT


Thánh Phêrô TRƯƠNG VĂN ĐƯỜNG (1808-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Sở, huyện Từ Liêm, Hà Nội

Thánh Phaolô NGUYỄN VĂN MỸ (1798-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Non, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Thánh Phêrô VŨ VĂN TRUẬT (1817-1838)
Thầy giảng, quê Hà Thạch, họ Kẻ Thiếc, huyện Sơn Vy, trấn Sơn Tây

 

Ngày 19: Thánh MỚI + MẬN (MẬU)+  ÚY + VINH + ĐỆ


Thánh Augustinô NGUYỄN VĂN MỚI (1806-1839)
Giáo dân, quê Bồ Trang (Kẻ Bái), tỉnh Thái Bình.

Thánh Phanxicô Xaviê HÀ TRỌNG MẬN (MẬU) (1790-1839)
Thầy giảng, quê Kẻ Kiều, tỉnh Thái Bình.

Thánh Đaminh BÙI VĂN ÚY (1812-1839)
Thầy giảng, quê Tiên Môn, làng Kẻ Rèm, tỉnh Thái Bình

Thánh Stêphanô NGUYỄN VĂN VINH (1813-1839)
Tá điền, quê Bồ Trang, Thái Bình

Thánh Tôma NGUYỄN VĂN ĐỆ (1811-1839)
Thợ May, quê Bồ Trang, tỉnh Thái Bình

 

Ngày 21: Thánh THI + LẠC


Thánh Phêrô TRƯƠNG (PHẠM) VĂN THI (1763-1839)
Linh mục, quê Kẻ Sở, Thánh Liêm, tỉnh Hà Nam

Thánh Anrê TRẦN AN DŨNG LẠC (1795-1839)
Linh mục, quê Kinh Bắc, tỉnh Bắc Ninh ngày nay

 

Ngày 23: Thánh VEN


Thánh JEAN - THÉOPHANE VÉNARD - VEN (1829-1860)
Linh mục, người Pháp.

---------------------------------

Tác giả: Nguyễn Văn Mễn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây